Page 48 - Sổ tay đầu tư
P. 48

48

                        2. Trình tự thực hiện
                        - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường;

                        - Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;

                        - Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định; gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan
                  liên quan (nếu có);

                        - Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm

                  quyền Quyết định;
                        - Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (Quyết định thu hồi đất; Quyết định cưỡng chế
                  thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi

                  đất); Tổ phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đất đã được thu hồi)

                        3. Thành phần hồ sơ
                         a) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do bị giải thể, phá sản, chuyển đi

                  nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất:

                        - Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ
                  chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có
                  thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
                  hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không
                  còn nhu cầu sử dụng đất.

                        - Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà
                  nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
                  đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất

                  trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản.
                        - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
                  và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

                  và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:

                        + Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan
                  có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam
                  dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và
                  Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

                        + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm
                  quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10
                  năm 1993;

                        + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
                  với  đất;  giấy  tờ  giao  nhà  tình  nghĩa,  nhà  tình  thương  gắn  liền  với  đất;
                  d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước

                  ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước
                  ngày 15 tháng 10 năm 1993;
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53