Page 16 - Sổ tay đầu tư
P. 16

16

                         - Không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 4 Điều 44 Luật Đầu
                  tư, bao gồm:

                        + Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi
                  trường, thâm dụng tài nguyên:Dự án sử dụng dây chuyền công nghệ khi hoạt động không
                  đáp ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng,
                  bảo vệ môi trường; hoặc công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây
                  chuyền công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất của dây chuyền công nghệ
                  còn lại dưới 85% so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế; hoặc mức tiêu hao nguyên,

                  vật liệu, năng lượng vượt quá 15% so với thiết kế. Dự án sử dụng máy móc, thiết bị để
                  sản xuất có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc các Chương 84 và 85 Danh mục hàng hóa
                  xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam có tuổi vượt quá 10 năm hoặc khi hoạt động không đáp
                  ứng quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ
                  môi trường. Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, tiết kiệm
                  năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị của dự án thì áp dụng
                  chỉ tiêu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của

                  một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

                        + Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài
                  sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

                        Thủ tục 8: Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
                  thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
                  chứng nhận đăng ký đầu tư

                        1. Căn cứ pháp lý

                        - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14

                        - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
                  điều của Luật Đầu tư;

                        - Thông tư số số 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan
                  đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư

                        2. Trình tự thực hiện
                        - Nhà đầu tư gửi thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;


                        - Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án
                  đầu tư cho các cơ quan liên quan
                         3. Thành phần hồ sơ

                         - Văn bản thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư.

                        4. Thời gian giải quyết

                        Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo
                  việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.

                        5. Yêu cầu – điều kiện
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21