Page 34 - Sổ tay đầu tư
P. 34
34
15 (mười lăm) ngày làm việc, trong đó:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định (UBND tỉnh): 05 (năm) ngày làm việc.
- Cơ quan xử lý hồ sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các KCN): 10
(mười) ngày làm việc. Ban Quản lý các KCN được UBND tỉnh ủy quyền quyết định (ủy
quyền theo các Quyết định 182/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 và Quyết định số
1047/QĐ-UBND ngày 29/4/2020)
Thủ tục 6: Thủ tục xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục
hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường.
2. Trình tự thực hiện
- Chủ dự án nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định; gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan
liên quan (nếu có);
- Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình UBND tỉnh;
- Trả giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- 07 (bảy) bản thuyết minh phương án cải tạo, phục hồi môi trường; Trường hợp
số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung
cấp thêm số lượng phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- 01 (một) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác.
4. Thời gian giải quyết
Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
Thủ tục 7: Thủ tục đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Quy định pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;