Page 56 - Sổ tay đầu tư
P. 56

56

                        (1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
                  tài  sản  khác  gắn  liền  với  đất  (Mẫu  số  04a/ĐK  ban  hành  kèm  theo  Thông  tư  số
                  24/2014/TT-BTNMT);

                        (2) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

                        (2.1) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ
                  quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt
                  Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
                  và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

                        (2.2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm
                  quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10
                  năm 1993;

                        (2.3) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
                  liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

                        (2.4) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở

                  trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng
                  trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
                        (2.5) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc

                  sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

                        (2.6) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp
                  cho người sử dụng đất;

                        (2.7) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử
                  dụng đất, bao gồm:

                        - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 (cung cấp bản
                  sao hoặc số Sổ mục kê để thực hiện đối chiếu, tra cứu CSDL)

                        - Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo
                  Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác
                  đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước
                  đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:

                        + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang
                  sử dụng đất là hợp pháp;

                        + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã
                  hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp
                  tỉnh lập;

                        + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản
                  xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. Trường hợp trong đơn

                  xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời
   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60   61