Page 63 - Sổ tay đầu tư
P. 63

63

                  không đúng giấy tờ không ảnh hưởng đến an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch
                  xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

                        (5) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đối với
                  trường hợp chứng nhận tài sản rừng sản xuất là rừng trồng (bản sao):

                        (5.1) Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở
                  hữu tài sản gắn liền với đất nêu tại mục (2) trên đây mà trong đó xác định Nhà nước
                  giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng rừng sản xuất;

                        (5.2) Giấy tờ về giao rừng sản xuất là rừng trồng;

                        (5.3) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với
                  rừng sản xuất là rừng trồng đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của
                  pháp luật;

                        (5.4) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước
                  có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng đã có hiệu lực
                  pháp luật;

                        (5.5) Đối với tổ chức trong nước thực hiện dự án trồng rừng sản xuất bằng nguồn
                  vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án
                  hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư để trồng rừng sản xuất theo

                  quy định của pháp luật về đầu tư;

                        (5.6) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
                  nước ngoài thực hiện dự án trồng rừng sản xuất thì phải có quyết định phê duyệt dự án
                  hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư để
                  trồng rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về đầu tư.

                        (6) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu năm đối với trường hợp chứng
                  nhận quyền sở hữu cây lâu năm:

                        (6.1) Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại
                  mục (2) trên đây mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
                  sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;

                        (6.2) Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với
                  cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

                         (6.3) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước
                  có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật;

                         (6.4) Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết
                  định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu

                  năm theo quy định của pháp luật về đầu tư;
                         (7) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm

                  nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất - nếu có (bản sao giấy tờ đã có
                  chứng nhận hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp
   58   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68