Page 11 - Sổ tay đầu tư
P. 11
11
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức
lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động
vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa
điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề
xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ
tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường
hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư
được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc
tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc
diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao
công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà
đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Thủ tục 3: Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số số 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư
2. Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh theo thẩm quyền;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh cấp lại hoặc hiệu
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại hoặc hiệu đính (mẫu số A.I.17 ban hành theo Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP);
- Văn bản đề nghị cấp lại hoặc hiệu đính (mẫu số A.I.18 ban hành theo Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP).
4. Thời gian giải quyết

