Page 14 - Sổ tay đầu tư
P. 14
14
- Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục 6: Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa
án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận
chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41
của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số số 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan
đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
2. Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư//Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh theo
thẩm quyền;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư//Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh theo thẩm quyền căn
cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
4. Thời gian giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Yêu cầu – điều kiện
- Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải điều chỉnh theo bản án,
quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.
Thủ tục 7: Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu
tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14;

