Page 49 - Sổ tay đầu tư
P. 49

49

                        + Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở
                  hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

                        + Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp
                  cho người sử dụng đất;

                        + Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng
                  đất, bao gồm:

                          Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980;

                          Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo
                  Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác
                  đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước
                  đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng
                  ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; Bản tổng hợp các
                  trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký

                  ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

                          Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản
                  xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.
                          Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới,

                  di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có
                  thẩm quyền phê duyệt.

                          Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao
                  động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

                          Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa
                  chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý
                  nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.

                          Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh;

                          Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông
                  nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân
                  dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

                          Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ
                  chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân
                  (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do
                  cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn

                  ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
                  phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

                        +  Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng
                  đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan
                  quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị
                  thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54