Page 50 - Sổ tay đầu tư
P. 50

50

                        + Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên đây mà trên giấy tờ đó ghi
                  tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
                  bên có liên quan.

                        + Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án
                  nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả
                  hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan
                  nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

                        + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của
                  cơ  quan  nhà  nước  có  thẩm  quyền  từ  ngày  15/10/1993  đến  ngày  01/7/2014.
                  m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng

                  dân cư đang sử dụng đất.

                        - Biên bản xác minh thực địa do Sở Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có).
                        - Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.

                        - Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.

                        b) Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả
                  lại đất:

                        - Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
                  xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;

                        - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
                  và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

                  và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:

                        + Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan
                  có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam
                  dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và
                  Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

                        + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm
                  quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10
                  năm 1993;

                        + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
                  với  đất;  giấy  tờ  giao  nhà  tình  nghĩa,  nhà  tình  thương  gắn  liền  với  đất;
                  d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước
                  ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước

                  ngày 15 tháng 10 năm 1993;

                        + Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở
                  hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

                        + Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp
                  cho người sử dụng đất;
   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55