Page 88 - Sổ tay đầu tư
P. 88

88

                        - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
                  trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
                  khác gắn liền với đất;

                        - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
                  trường quy định về hồ sơ địa chính;

                        - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
                  hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
                  thành phố trực thuộc Trung ương;

                        - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
                  và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
                  định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;

                        - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
                  và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm

                  2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
                  đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
                  đai;

                        - Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
                  nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
                  khia thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

                        - Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
                  nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
                  thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
                  Tàu.

                        2. Trình tự thực hiện

                        - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền;

                        - Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xem xét
                  tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;

                        - Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định;
                  gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan liên quan (nếu có);

                        - Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoàn chỉnh
                  và trình trình hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền Quyết định;

                        - Trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
                  đất cho tổ chức, cá nhân.

                        3. Thành phần hồ sơ

                        a) Đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử
                  dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93