Page 91 - Sổ tay đầu tư
P. 91

91

                        - Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định;
                  gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan liên quan (nếu có);

                        - Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoàn chỉnh
                  và trình trình hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền Quyết định;

                        - Trả giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân.

                        3. Thành phần hồ sơ

                        a) Trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người
                  sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do
                  sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
                  thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
                  gồm có:

                        - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK ban hành
                  kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
                  trường);

                        - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
                  đất;

                        - Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

                        + Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
                  luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;

                        + Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
                  nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

                        + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối
                  với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

                        + Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã

                  cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được
                  miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
                        + Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về

                  quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối
                  với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
                  dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì
                  phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy
                  ban nhân dân cấp xã xác nhận;

                        - Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị
                  định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông
                  tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.

                        - Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền

                  với đất  mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ
   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96